CÔNG KHAI CÁC ĐIỀU KIỆN TRƯỜNG THCS NAM GIANG NĂM HỌC 2018-2019 THEO THÔNG TƯ 36/2017/TT-BGDĐT

CÔNG KHAI CÁC ĐIỀU KIỆN TRƯỜNG  NĂM HỌC 2018-2019

 

PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC
TRƯỜNG THCS NAM GIANG 

Số:  08   /KH-THCSNĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

Nam Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện công khai các điều kiện dạy học, giáo dục

Năm học 2018-2019

 

Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Kế hoạch năm học 2018-2019 của trường đã được phòng GD- ĐT huyện Nam Trực phê duyệt;

Ban giam hiệu trường THCS Nam Giang lập kế hoạch thực hiện công khai các điều kiện nhà trường năm học 2018-2019 như sau:

I- Mục tiêu thực hiện công khai

– Nhằm nâng cáo ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ quản lý và tập thể giáo viên nhà trường ý thức trách nhiệm và tinh thần cộng đồng trong công tác.

– Quản lý tốt việc thu, chi ngân sách cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ đó xây dựng tập thể có tính đoàn kết nội bộ tốt.

– Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

– Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.

– Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.

– Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.

  1. Nội dung thực hiện
  2. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
  3. a) Cam kết chất lượng giáo dục:

Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo Biểu mẫu 09).

  1. b) Chất lượng giáo dục thực tế:

Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT (theo Biểu mẫu 09, 10).

  1. c) Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia:

Kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được.

  1. d) Kiểm định nhà trường:

Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

  1. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường
  2. a) Cơ sở vật chất:

Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (theo Biểu mẫu 11).

  1. b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

– Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (theo Biểu mẫu 12).

– Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

 

 

  1. Công khai thu chi tài chính

– Thực hiện công khai các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

– Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.

– Công khai học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

– Công khai các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

– Công khai chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

– Công khai kết quả kiểm toán (nếu có)

– Công khai chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.

III. Hình thức và thời điểm công khai

  1. a) Hình thức:

– Công khai trên website của nhà trường.

– Niêm yết công khai tại nhà trường.

– Công khai trong các kỳ họp, đại hội ban đại diện CMHS.

  1. b) Thời điểm công khai:

Công khai vào tháng 6 hàng năm, khi kết thúc năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.

  1. Thực hiện 4 kiểm tra.

– Ban thanh tra nhân dân dưới sự chỉ đạo của BCH Công đoàn cơ sở thường xuyên kiểm tra việc phân bổ ngân sách nhà nước cấp chi phục vụ cho công tác dạy và học của nhà trường, kinh phí chi cho hoạt động chuyên môn, kinh phí chi cho mua sắm dụng cụ phục vụ trong nhà trường, kinh phí chi cho việc mua bổ sung tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên…

– Ban thanh tra nhân dân dưới sự chỉ đạo của BCH Công đoàn cơ sở: Kiểm tra các khoản thu đóng góp tự nguyện của phụ huynh học sinh nộp kịp thời về nhà trường tránh tình trạng để tồn đọng tại người thu.

– Ban thanh tra nhân dân dưới sự chỉ đạo của BCH Công đoàn cơ sở: Kiểm tra về chi ngân sách, chế độ cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên, chế độ nâng lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

– Ban thanh tra chuyên môn dưới sự chỉ đạo của BGH nhà trường kiểm tra chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh theo định kỳ, theo lịch kiểm tra định kỳ trong năm.

  1. Tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo

– Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

– Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2018-2019 và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học 2018-2019 trước 30/09/2019.

– Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.

– Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:

+ Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.

+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.

+ Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà trường.

Trên đây là kế hoạch Thực hiện công khai các điều kiện nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và thu chi tài chính năm học 2018-2019 của trường THCS Nam Giang.

 

Nơi nhận:– Phòng GD-ĐT (để báo cáo);

– Website;

– Công khai văn phòng trường;

– Lưu VT.

P.HIỆU TRƯỞNG 

(Đã kí)

 

Hoàng Thị Liên

 

 

 

PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰCTRƯỜNG THCS NAM GIANG

                  Số:  05/BC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Nam Giang, ngày 01 tháng 08 năm 2019

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện quy chế công khai theo thông tư 36

Năm học 2018-2019

 

          Căn cứ vào thông tư số 12/2011/TT-BGD ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của bộ trưởng bộ giáo dục & đào tạo về việc ban hành điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học.

          Căn cứ thông tư số 36/2017/TT-BGD ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 cảu Bộ giáo dục và đào tạo “ ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đà tạo thuộc hệ thống giáo dục Quốc gia”.

          Trường THCS Nam Giang báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị mình cụ thể như sau.

  1. Việc triển khai các văn bản

           Nhà trường đã triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên, công nhân viên trong hội đồng nhà trường về mục đích, ý nghĩa, tầm qua trọng và trách nhiệm về việc thực hiện công khai theo thông tư số 36/2017/TT-BGD ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 cảu Bộ giáo dục và đào tạo. Cán bộ giáo viên, công nhân viên trong nhà trường nắm chắc và đầy đủ về nội dung công khai, các hình thức công khai và thời điểm công khai.

  1. Nội dung công khai

           Nhà trường đã thực hiện đầy đủ các nội dung công khai của thông tư 36/2017/TT-BGD ĐT đối với trường THCS đó là các biểu mẫu số 9,10, 11, 12.

   2.1.Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế

  1. Cam kết chất lượng giáo dục:

           Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở nhà trường; Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được, khả năng học tập tiếp tục của học sinh. (Đính kèm biểu mẫu 09 của Bộ GD&ĐT)

        b).Chất lượng giáo dục thực tế:  Số học sinh xếp loại hạnh kiểm từ trung bình trở lên đạt: 100%, xếp loại học lực từ trung bình trở lên đạt: 96,36%, Tổng hợp kết quả cuối năm. Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi tỉnh là: 02 học sinh, số học sinh giỏi huyện là  31  học sinh, số học sinh dự xét tốt nghiệp là 135 học sinh, số học sinh được công nhận bằng tốt nghiệp là: 135 học sinh đạt 100%. ( Đính kèm biểu mẫu số 10 của Bộ GD&ĐT)

       c). Mức chất lượng tối thiểu đạt chuẩn Quốc gia:  Nhà trường có kết hoạch phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi

      2.2. Công khai điều kiện đẩm bảo chất lượng của nhà trường:

      a).   Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng tính bình quân/1 học sinh, số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân/ 1 lớp đã được nhà trường công khai đầy đủ trước đội ngũ giáo viên, công nhân viên nhà trường và cha mẹ học sinh ( Đính kèm biểu mẫu số 11 của Bộ GD&ĐT).

     b).   Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

             Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được phân công, công khai rõ ràng trong hội đồng sư phạm có niêm yết bảng phân công chuyên môn.

             Số lương, chức danh trình độ chuyên môn được ghi cụ thể. ( Đính kèm biểu mẫu số 12 của Bộ GD&ĐT).

     3.Công khai thu chi tài chính: ( Đính kèm biểu mẫu công khai tài chính)

Thực hiện công tác công khai tài chính theo đúng quy định của pháp luật cụ thể

       – Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước, dự toán ngân sách, ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước., các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị. Thực hiện nêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính. 

–  Học phí và các khoản thu khác từ người học

          – Các khoản chi theo từng năm học các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, đầu tư xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học.

         –  Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

        –  Công khai dánh sách học sinh được nhận học bổng năm học 2018 – 2019

  1. Thời gian công khai

           Vào đầu tháng 9/ 2019 đã công khai cam kết chất lượng giáo dục, công khai thông tin cơ sở vật chất, công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục và công khai thông tin chất lượng giáo dục vào cuối tháng 5 năm 2019 ( Biểu mẫu 12)

         Thường xuyên công khai việc thu, chi tài chính trong nhà trường qua hội đồng sư phạm nhà trường.

  1. Hình thức công khai:
  2. Công khai chất lượng và các điều kiện giáo dục

            Nhà trường đã niêm yết tại các phòng họp hội đồng. Đồng thời thông báo cho cha mẹ học sinh qua 2 hình thức: Họp cha mẹ học sinh để thông báo và gử qua tin nhắn điện tử. Dán bảng công khai đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên và học sinh xem xét.

  1. Công khai tài chính
  2. Niêm yết tại phòng họp hội đồng nhà trường, dán bảng công khai, qua hội đồng sư phạm nhà trường

          Công bố tại hội nghị cán bộ côpng nhân viên chức hàng năm.

Các khoản đóng góp tự nguyện của PHHS, các mạnh thường quân được ghi nhận vào sổ vàng và được công khai trong kỳ họp hội cha mẹ học sinh.

           Trên đây là báo cáo kết quả triển khai và thực hiện các nội  dục công khai theo thông tư số 36/2017/TT-BGD ĐT của trường THCS Nam Giang.

 

Nơi nhận:                                                             PHÓ HIỆU TRƯỞNG

– Phòng GD&Đ

– Lưu: VT

 

 

 

Biểu mẫu 09

PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC

TRƯỜNG THCS NAM GIANG

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học: 2018 – 2019

STT Nội dung Chia theo khối lớp
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp9
I Điều kiện tuyển sinh  Hoànthành

chương

trình

tiểu

 học

Họcsinh

đủ

điều

kiện

lên

lớp

theo

thông

 58

 Họcsinh

đủ

điều

kiện

lên

lớp

theo

thông

 58

 Họcsinh

đủ

điều

kiện

lên

lớp

theo

thông

 58

II Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện  Theochương

trình

giáo

dục

bậc THCS

của BGD

 Theochương

trình

giáo

dục

bậc THCS

của BGD

 Theochương

trình

giáo

dục

bậc THCS

của BGD

 Theochương

trình

giáo

dục

bậc THCS

của BGD

III Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh  Duytrì

thường

xuyên

phối

hợp

chặt

chẽ

giữa nhà trường

và cha mẹ

học sinh.

Học sinh

chăm chỉ

chuyên cần

thực hiện

nghiêm túc

nội quy

nhà trường

 

 Duytrì

thường

xuyên

phối

hợp

chặt

chẽ

giữa nhà trường

và cha mẹ

học sinh.

Học sinh

chăm chỉ

chuyên cần

thực hiện

nghiêm túc

nội quy

nhà trường

 

 Duytrì

thường

xuyên

phối

hợp

chặt

chẽ

giữa nhà trường

và cha mẹ

học sinh.

Học sinh

chăm chỉ

chuyên cần

thực hiện

nghiêm túc

nội quy

nhà trường

 

 Duytrì

thường

xuyên

phối

hợp

chặt

chẽ

giữa nhà trường

và cha mẹ

học sinh.

Học sinh

chăm chỉ

chuyên cần

thực hiện

nghiêm túc

nội quy

nhà trường

 

IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục  Tổ chứctốt

các hoạt động

NGLL

và các hoạt

động SH

tập thể

Bồi dưỡng

HSG

Phụ đạo

học sinh

yếu kém

  Tổ chứctốt

các hoạt động

NGLL

và các hoạt

động SH

tập thể

Bồi dưỡng

HSG

Phụ đạo

học sinh

yếu kém

  Tổ chứctốt

các hoạt động

NGLL

và các hoạt

động SH

tập thể

Bồi dưỡng

HSG

Phụ đạo

học sinh

yếu kém

  Tổ chứctốt

các hoạt động

NGLL

và các hoạt

động SH

tập thể

Bồi dưỡng

HSG

Phụ đạo

học sinh

yếu kém

V Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được  HK: 80% tốt

HL : 90%

TB

Trở lên

Sk: 100% đủ

SK để

học tập

 

 HK: 80% tốt

HL : 90%

TB

Trở lên

Sk: 100% đủ

SK để

học tập

 

 HK: 80% tốt

HL : 90%

TB

Trở lên

Sk: 100% đủ

SK để

học tập

 

 HK: 80% tốt

HL : 90%

TB

Trở lên

Sk: 100% đủ

SK để

học tập

 

VI Khả năng học tập tiếp tục của học sinh  Học tiếpchương trình

THCS

  Học tiếpchương trình

THCS

  Học tiếpchương trình

THCS

 90%  Học tiếpchương trình

THPT

 

Nam Giang ngày 01 tháng 08  năm 2019
KT. HIỆU TRƯỞNG 

 

Hoàng Ngọc Liên

 

.                   

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 10

 

PHÒNG GD&ĐT NAM TRỰC

TRƯỜNG THCS NAM GIANG

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2018-2019

STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Lớp6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
I Số hc sinh chia theo hạnh kiểm 570  156  128  151 135 
1 Tốt(tỷ lệ so với tổng số) 85.61% 80.13% 90.63% 78.15% 95.56%
2 Khá(tỷ lệ so với tổng số)  12.81%  15.38% 8.59 % 21.19%  4.44% 
3 Trung bình(tỷ lệ so với tổng số)  1.58%  4.49% 0.78% 0.66 % 0 %
4 Yếu(tỷ lệ so với tổng số)  0% 0 % 0 % 0%  0% 
II Số hc sinh chia theo học lực 570   156  128  151 135 
1 Giỏi(tỷ lệ so với tổng số) 18.95%   21.15   23.44  13,25 18.52 
2 Khá(tỷ lệ so với tổng số) 42.63%  50.64  43.75   35.10  40.74
3 Trung bình(tỷ lệ so với tổng số) 37.54%  27.56  30.47   50.99 40.74 
4 Yếu(tỷ lệ so với tổng số)  0.88%  0.64  2.34 0.66   0
5 Kém(tỷ lệ so với tổng số)  0  0  0
III Tổng hợp kết quả cuối năm  156  128  151 135 
1 Lên lớp(tỷ lệ so với tổng số) 99.83%  100%   100%   99.3%  100% 
a Học sinh giỏi(tỷ lệ so với tổng số)  19.34% 22.15% 23.44% 13.25 % 18.52% 
b Học sinh tiên tiến(tỷ lệ so với tổng số)  39.67%  50.64%  43.75% 23.18% 40.74%
2 Thi lại(tỷ lệ so với tổng số)  0.75% 0%   2.34%  0.64%
3 Lưu ban(tỷ lệ so với tổng số)  0.16%  0 0,64% 
4 Chuyển trường đến/đi(tỷ lệ so với tổng số)  1.23%  1.28% 1.56 % 1.32%   0.74%
5 Bị đuổi học(tỷ lệ so với tổng số)  0  0  0  0
6 Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)(tỷ lệ so với tổng số)  0  0
IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi hc sinh giỏi
1 Cấp huyện  31  18 13 
2 Cấp tỉnh/thành phố  2  0  0
3 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế  0  0
V Số hc sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp  135  0  0  0 135
VI Số hc sinh được công nhận tốt nghiệp  135  0  0  0  135
1 Giỏi(tỷ lệ so với tổng số) 18.52%   0  0  18.52%
2 Khá(tỷ lệ so với tổng số)  40.74%  0  0 40.74% 
3 Trung bình(Tỷ lệ so với tổng số) 40.74%   0  0 40.74% 
VII Số học sinh thi đỗ đại học, cao đng(tỷ lệ so với tổng số)  0  0  0  0
VIII Số hc sinh nam/số học sinh nữ  76  65 69  70 
IX Số hc sinh dân tộc thiểu số  0  0  0  0  0

 

Nam Giang, ngày 01 tháng 08 năm 2019
                    KT. HIỆU TRƯỞNG
                    

 

 

                             Hoàng Ngọc Liên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 11

Phòng giáo dục & đào tạo Nam Trực

Trường THCS Nam Giang

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2018-2019

STT Nội dung Số lượng Bình quân
I Số phòng học 1 Số m2/học sinh
II Loại phòng học 16
1 Phòng học kiên cố 16
2 Phòng học bán kiên cố 0
3 Phòng học tạm 0
4 Phòng học nhờ 0
5 Số phòng học bộ môn 4
6 Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) 1
7 Bình quân lớp/phòng học 16/16
8 Bình quân học sinh/lớp 35,6
III Số điểm trường 1
IV Tổng số diện tích đất (m2) 5.963m­­2 10.46
V Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 4.731m2  8.3
VI Tổng diện tích các phòng 1.380m2 2.4
1 Diện tích phòng học (m2) 1.104m2
2 Diện tích phòng học bộ môn (m2) 168m2
3 Diện tích thư viện (m2) 54m2  0.090 
4 Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)  0
5 Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền thống (m2)  54m2 
VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu(Đơn vị tính: bộ) Số bộ/lớp
1 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định
1.1 Khối lớp 6 1 1/1
1.2 Khối lớp 7 2 1/1
1.3 Khối lớp 8 1 1/1
Khối lớp 9 1 1/1
2 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định  0
2.1 Khối lớp…  0
2.2 Khối lớp…  0
2.3 Khối lớp…  0
3 Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị)  0
4
VIII Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập(Đơn vị tính: bộ)  20 30.9hs/1bộ
IX Tổng số thiết bị dùng chung khác Số thiết bị/lớp
1 Ti vi  5 5/16
2 Cát xét  3 3/16
3 Đầu Video/đầu đĩa  1 1/16
4 y chiếu OverHead/projector/vật th  4 4/16
5 Bộ loa, âm ly  2 2/16
6 …..

 

IX Tổng số thiết bị đang sử dụng   Số thiết bị/lớp
1 Ti vi  5 5/16
2 Cát xét  3 3/16
3 Đầu Video/đầu đĩa  1 1/16
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể  4 4/16
5 Bộ loa, âm ly  3 3/16
.. ……………

 

Nội dung Số lượng (m2)
X Nhà bếp
XI Nhà ăn

 

Nội dung Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) Số chỗ Diện tích bình quân/chỗ
XII Phòng nghỉ cho học sinh bán trú  0
XIII Khu ni trú  0  0

 

XIV Nhà vệ sinh Dùng cho giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/học sinh
Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1 Đạt chuẩn vệ sinh*  1 0.071 
2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

(*Theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/2/2011 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trung học ph thông có nhiu cấp học và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu – điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

Nội dung Không
XV Nguồn nước sinh hoạt hp vệ sinh X
XVI Nguồn đin (lưới, phát đin riêng) X
XVII Kết nối internet X
XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường X
XIX Tường rào xây X

 

Nam Giang, ngày 01 tháng 08 năm 2019
Phó hiệu trưởng
(Ký tên và đóng dấu) 

 

 

 

Hoàng Ngọc Liên

 

 

 

 

 


Biểu mẫu 12

Phòng giáo dục & đào tạo Nam Trực

Trường THCS Nam Giang

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học 2018-2019

STT Nội dung Tổng số Trình độ đào tạo Hạng chức danh nghề nghiệp Chuẩn nghề nghiệp
TS ThS ĐH TC Dưới TC Hạng III Hạng II Hạng I Xuất sắc Khá Trung bình Kém
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên  33  2 13  19  19  14   20  13
I Giáo viênTrong đó số giáo viên dạy môn: 33 
1 Toán 10   2  4  4  7 3
2
3 Hóa  1  1  1
4 Sinh  1 1  1
5 Công nghệ 2 2 2 2
6 Văn 7 3 4 4 3 5 2
7 Sử
8 Địa 1 1 1 1
9 GDCD
10 Tiếng anh 4 2 2 2 2 3 1
11 Âm nhạc 1 1 1 1
12 Mỹ thuật 2 2 2 1 1
13 Thể dục 2 1 1 1 1 1 1
14 Tin học 1 1 1 1
II Cán bộ quản lý
1 Hiệu trưởng  1  1
2 Phó hiệu trưởng  1  1  1  1
III Nhân viên
1 Nhân viên văn thư  1
2 Nhân viên kế toán  1  1
3 Thủ quỹ  0
4 Nhân viên y tế  0
5 Nhân viên thư viện  0
6 Nhân viên thiết bị, thí nghiệm  0
7 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người huyết tật  0
8 Nhân viên công nghệ thông tin  0

 

NamGiang, ngày  01  tháng  08 năm 2019
Phó hiệu trưởng  (Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Hoàng Ngọc Liên